Dạng |
Dạng lỏng |
---|---|
Cách sử dụng |
Phun qua lá |
Đối tượng sử dụng |
Cây ăn trái , Cây lương thực |
Nhóm công dụng |
Nuôi trái - nuôi hạt |
Nts: 1%; Glycine: 78.000 ppm; Zn: 500 ppm; Cu: 400 ppm; Fe: 700 ppm; Mn: 400 ppm; pHH2O: 3,7; Tỷ trọng: 1,07
Kết hợp hoàn hảo của các thành phần Amino acid, vi lượng chealate và hoocmon sinh trưởng được chiết xuất từ thực vật.
Cây lúa: Phun các giai đoạn 15 NSS, cong trái me, chín đỏ đuôi. Liều lượng: 40-50 ml/bình 25 lít/lần. Giữ chân nước ruộng 2-3 cm trong 3-5 ngày sau khi phun.
Cây ăn trái, cây công nghiệp: Phun các giai đoạn từ lúc trái nhỏ đến trước khi thu hoạch. Liều lượng: 250 ml/phuy 200 lít, định kỳ 20-25 ngày/lần.
Rau màu, hoa và cây trồng khác: Phun các giai đoạn từ lúc trồng đến trước khi thu hoạch. Liều lượng: 40 ml/bình 16 lít, định kỳ 10-15 ngày/lần.
* Lưu ý: Nên kết hợp sử dụng chung với SittoTincture Bioclean (Impress 80) để tăng khả năng hấp thu cho cây, giúp thuốc được đưa vào cây tốt hơn.
Xem thêm:
Thành phần của Sitto Amino Max 2 gồm: Nts: 1%; Glycine: 78.000 ppm; Zn: 500 ppm; Cu: 400 ppm; Fe: 700 ppm; Mn: 400 ppm; pHH2O: 3,7; Tỷ trọng: 1,07
Công dụng của Sitto Amino Max 2 lên cây lúa: Đẻ nhánh nhiều, vô gạo nhanh đến hạt trong cậy, chống lững hạt. Bông to dài, hạt sáng chắc, nặng ký, giảm tỷ lệ bạc bụng hạt gạo, lá đòng xanh mướt đến cuối vụ.
Dùng Sitto Amino Max 2: Phun các giai đoạn sau khi sạ 15 ngày, cong trái me và chín đỏ đuôi. Liều lượng: 40-50 ml/bình 25 lít/lần.