Dạng |
Dạng lỏng |
---|---|
Cách sử dụng |
Phun qua lá |
Đối tượng sử dụng |
Cây ăn trái , Cây công nghiệp , Cây hoa màu |
Nhóm công dụng |
Kích đọt - dưỡng cây , Kích thích sinh trưởng |
Sự góp mặt của nguyên tố Silic hiện nay được xem là quan trọng góp phần giúp cho cây trồng cứng chắc hơn, chống lại dịch hại, thời tiết bất lợi tốt hơn, mà còn góp phần mang lại năng suất đáng kể.
Vitamin E: 0,107%;
Silic hữu hiệu: 12,3%;
Zn: 21.000 ppm;
B: 17.000 ppm;
Mg: 2,03%;
pHH2O: 4; Tỷ trọng: 1,3
CÂY ĂN TRÁI: Kích ra đọt non, thân cành cứng và chắc khỏe.
CÀ PHÊ, TIÊU, CHÈ: Phát đọt, hạn chế xoắn lá, bạc lá, vàng lá.
LÚA: Nở bụi hạn chế đỗ ngã. Giúp hạt to, sáng chắc.
RAU MÀU: Cứng cây, xanh lá, mượt lá, hạn chế xoắn đọt.
Tăng sinh trưởng, tăng khả năng quang hợp. Tăng khả năng chóng chịu khô hạn và nhiễm mặn. Kích đọt - Dưỡng cây
Phun các giai đoạn 7-10 NSS, 18-25 NSS, 45-50 NSS.
Liều lượng: 40 ml/bình 25 lít/lần.
Phun các giai đoạn sau thu hoạch, dưỡng đọt, dưỡng hoa, dưỡng trái.
Liều lượng: 250 ml/phuy 200 lít/lần.
Phun các giai đoạn sau thu hoạch, dưỡng đọt, dưỡng hoa.
Liều lượng: 30 ml/bình 25 lít/lần (250 ml/phuy 200 lít/lần).
Phun tất cả các giai đoạn từ sau gieo 15 ngày.
Liều lượng: 20-30 ml/bình 25 lít/lần.
* Lưu ý: Nên kết hợp sử dụng chung phân bón lá Sitto Silic Thái với Sitto Tincture Bioclean (Impress 80) để tăng khả năng hấp thu cho cây, giúp thuốc được đưa vào cây tốt hơn.
Xem thêm:
Giúp cứng cây, đứng lá, dày lá, tạo hàng rào bảo vệ chống sự tấn công xâm nhiễm của nấm bệnh, sâu hại và côn trùng tấn công, đặc biệt là côn trùng hút chích. Giúp cân bằng áp xuất thẩm thấu
Vitamin E: 0,107%; Silic hữu hiệu: 12,3%; Zn: 21.000 ppm; B: 17.000 ppm; Mg: 2,03%; pHH2O: 4; Tỷ trọng: 1,3
Sử dụng Silic Thái theo liều lượng 40 ml/bình 25 lít/lần