Dạng |
Dạng bột |
---|---|
Cách sử dụng |
Phun qua lá |
Đối tượng sử dụng |
Cây ăn trái , Cây công nghiệp , Cây hoa màu , Cây lương thực , Hoa, cây cảnh |
Nhóm công dụng |
Kích đọt - dưỡng cây , Ra hoa - đậu trái , Nuôi trái - nuôi hạt |
Nts: 20%; P2O5hh: 20%; K2Ohh: 20%; Zn: 250 ppm; Fe: 280 ppm; Mn: 250 ppm; B: 200 ppm; Cu: 100 ppm; Độ ẩm: 5%
Cây ăn trái, cây công nghiệp: Sử dụng sau khi thu hoạch, khi ra hoa và sau khi đậu trái. Liều lượng: 250-300 g/phuy 200 lít. Phun định kỳ 10-15 ngày/lần/giai đoạn.
Rau màu, hoa và cây trồng khác: Sử dụng từ sau khi trồng cho đến trước khi thu hoạch. Liều lượng: 25 g/bình 25 lít (200 g/phuy 200 lít). Phun định kỳ 7 ngày/lần.
Cây lúa: Sử dụng các giai đoạn 7-10 NSS; 20-25 NSS; 35-40 NSS. Liều lượng: 25 g/bình 25 lít/lần.
Xem thêm:
Cách dùng bón phân Sitto Fopro 20-20-20+TE (Gói 250g) cho cây Sầu riêng: Sử dụng sau khi thu hoạch, khi ra hoa, sau khi đậu trái. Liều lượng: 250-300 g/phuy 200 lít/lần. Phun định kỳ 10-15 ngày/lần/giai đoạn.
Cách dùng bón phân Sitto Fopro 20-20-20+TE (Gói 250g) cho cây Cà phê: Sử dụng sau khi thu hoạch, khi ra hoa, sau khi đậu trái. Liều lượng: 250-300 g/phuy 200 lít/lần. Phun định kỳ 10-15 ngày/lần/giai đoạn.