Dạng |
Dạng bột |
---|---|
Cách sử dụng |
Phun qua lá |
Đối tượng sử dụng |
Cây ăn trái , Cây công nghiệp , Cây hoa màu , Cây lương thực |
Nhóm công dụng |
Kích đọt - dưỡng cây , Ra hoa - đậu trái , Nuôi trái - nuôi hạt |
THÀNH PHẦN:
"Nts: 30%;
P2O5hh: 10%;
K2Ohh: 10%;
Zn: 250 ppm;
Fe: 280 ppm;
Cu: 100 ppm;
B: 200 ppm;
Mn: 350 ppm;
Độ ẩm: 5%
CÔNG DỤNG:
- Phục hồi cây nhanh sau thu hoạch.
- Cây bung đọt nhanh, xanh lá, dày lá.
- Mập chồi, đẻ nhánh nhiều.
- Nhú bông đồng loạt, bông to.
- Lớn trái, trái bóng đẹp.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
* CÂY ĂN TRÁI, CÂY CÔNG NGHIỆP:
- Cây con: 250 ml/phuy 200 lít nước. Phun định kỳ 7-10 ngày/lần/giai đoạn .
- Thúc ra đọt: 250 ml/phuy 200 lít nước. Phun định kỳ 7-10 ngày/lần/giai đoạn.
- Sau khi đậu trái: 250 ml/phuy 200 lít nước. Phun định kỳ 7-10 ngày/lần/giai đoạn.
- Sau khi thu hoạch: 250 ml/phuy 200 lít nước. Phun định kỳ 7-10 ngày/lần/giai đoạn.
* RAU MÀU:
- Sau khi trồng cho đến trước khi thu hoạch: 25 g/bình 25 lít (200 g/phuy 200 lít). Phun định kỳ 7 ngày/lần.
* LÚA, MÈ, ĐẬU:
- 7-10 ngày: 25 g/bình 25 lít/lần/giai đoạn
- 20-25 ngày: 25 g/bình 25 lít/lần/giai đoạn
- 35-40 ngày: 25 g/bình 25 lít/lần/giai đoạn
* CÂY TRỒNG KHÁC:
- Từ khi trồng đến thu hoạch: 25 g/bình 25 lít (200 g/phuy 200 lít). Phun định kỳ 7 ngày/lần
* Lưu ý: Tùy theo tuổi cây, tình trạng cây trồng và chân đất canh tác mà tăng/giảm liều lượng cho phù hợp.