THÀNH PHẦN
Protease: 20.000.000 UI/kg; Lipase: 100.000 UI/kg; Cellulase: 200.000 Uikg; Amylase: 1.000.000 UI/kg;
CÔNG DỤNG:
- Phân hủy mùn bã hữu cơ đáy ao, giảm khí độc, giảm mùi hôi, làm sạch đáy ao.
- Làm sạch nhớt bạt, màng nhầy bạt bờ và bờ đáy.
- Ức chế sự phát triển của các loại nấm (nấm thủy mi, đồng tiền,…)
- Cân bằng hệ sinh vật có lợi, ổn định chất lượng nước ao nuôi.
- Duy trì độ pH, giúp tôm khỏe mạnh và lớn nhanh.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
- Tôm dưới 45 ngày: 250 g/4.000-5.000 m3 nước, định kỳ 10-15 ngày/lần.
- Tôm trên 45 ngày: 250 g/4.000-5.000 m3 nước, định kỳ 5-7 ngày/lần.
- Ao bị dơ, ô nhiễm nặng có thể tăng liều lượng sử dụng và dùng liên tục 1-2 ngày. Hòa tan SITTOZYME với nước ao sạch và tạt đều khắp ao, chạy quạt (sục khí) liên tục. Sử dụng vào buổi sáng sớm (9-10 giờ) để có hiệu quả tốt nhất.
- Trường hợp xử lý tảo lam, tảo xanh phát triển quá mức, sử dụng SITTOZYME vào ban đêm (20-21 giờ), liều dùng 500 g/5.000 m3.
Sử dụng: SITTO FOPRO 30-10-10+TE và SITTO FOPRO 20-20-20+TE, liều lượng 100 g/gốc, 15 ngày tưới 1 lần, chỉ số EC 3.5. Kết hợp bổ sung sản phẩm SITTO FULVIX 100 g/lần tưới.
Kết quả sử dụng phân bón Sitto Thời gian sử dụng sau 12 ngày. Đặc điểm lá non: Đọt non phát triển mạnh, lá non xanh mượt, lá dài 3-7 cm, rộng 1-3 cm, lá màu xanh lá lụa, lá dày, mềm. Đặc điểm lá bánh tẻ: Lá bánh tẻ mượt hơn, dày 10-12 cm, rộng 3-4 cm, màu xanh đậm, dày, không khô như trước khi sử dụng.