Dạng |
Dạng lỏng |
---|---|
Cách sử dụng |
Phun qua lá |
Đối tượng sử dụng |
Cây ăn trái , Cây công nghiệp , Cây hoa màu |
Nhóm công dụng |
Ra hoa - đậu trái , Nuôi trái - nuôi hạt |
Acid Fulvic: 0,6%; Ca: 9,9%; B: 2.900 ppm; Glutamate: 3,47%; Lysine: 0,89%; pHH2O: 7,4; Tỷ trọng: 1,37
1) RAU ĂN LÁ: Sử dụng cho các giai đoạn từ khi trồng đến khi thu hoạch.
Liều lượng: 20 ml cho bình 20 lít nước, phun định kỳ 7 ngày/lần.
2) HOA MÀU: Sử dụng khi cây trưởng thành đến khi thu hoạch.
Liều lượng: 20 ml cho bình 20 lít nước/lần.
3) CÂY CÔNG NGHIỆP NGẮN NGÀY VÀ CÂY LƯƠNG THỰC (bắp, đậu, ớt,...): Sử dụng trước khi trổ bông cho đến lúc thu hoạch.
Liều lượng: 20 ml cho bình 20 lít nước, định kỳ 7 ngày/ lần.
4) CÂY ĂN TRÁI: Sử dụng trước khi trổ bông cho đến lúc thu hoạch.
Liều lượng: 20 ml cho bình 20 lít nước, định kỳ 7 ngày/ lần.
* Lưu ý: Lắc đều trước khi sử dụng. Có thể pha chung với thuốc Bảo vệ thực vật (ngoại trừ thuốc có tính kiềm). Nên kết hợp sử dụng chung với Sitto Tincture Bioclean (Impress 80) để tăng khả năng hấp thu cho cây, giúp thuốc được đưa vào cây tốt hơn.
Acid Fulvic: 0,6%; Ca: 9,9%; B: 2.900 ppm; Glutamate: 3,47%; Lysine: 0,89%; pHH2O: 7,4; Tỷ trọng: 1,37
Tăng hiệu quả thụ phấn hoa và khả năng đậu trái. Giúp cành hoa và cành có trái không bị gãy, giảm rụng trái.