Dạng |
Dạng bột |
---|---|
Cách sử dụng |
Phun qua lá |
Đối tượng sử dụng |
Cây ăn trái , Cây công nghiệp , Cây hoa màu , Cây lương thực , Hoa, cây cảnh |
Nhóm công dụng |
Ra hoa - đậu trái |
Nts: 10%; P2O5hh: 52%; K2Ohh: 10%; Zn: 250 ppm; Fe: 280 ppm; Cu: 100 ppm; B: 200 ppm; Mn: 250 ppm; Độ ẩm: 5%
Thúc đẩy tạo mầm hoa, kích ra hoa sớm và đồng loạt.
Giúp bộ rễ phát triển mạnh, đẻ nhánh hữu hiệu.
Giúp củ nhiều, củ to, tăng hàm lượng tinh bột.
Giúp giải độc phèn, bị ngộ độc hữu cơ.
Lưu ý: Phun xịt vào sáng sớm hay chiều mát, không phun xịt vào lúc ra hoa rộ
Sử dụng sau khi thu hoạch, khi ra hoa và sau khi đậu trái.
Liều lượng: 200-300 g/phuy 200 lít/lần.
Phun định kỳ 10-15ngày/lần.
Sử dụng giai đoạn sau khi trồng và trước khi thu hoạch.
Liều lượng: 25-30 g/bình 25 lít (250 g/phuy 200 lít).
Phun định kỳ 7 ngày/lần.
Sử dụng các giai đoạn 7-10 NSS; 20-25 NSS và 35-40 NSS.
Liều lượng: 25-30 g/bình 25 lít/lần.
Sử dụng từ khi trồng đến thu hoạch.
Liều lượng: 25 g/bình 25 lít (200 g/phuy 200 lít).
Phun định kỳ 7 ngày/lần
Xem thêm:
Thành phần của Sitto Fopro 10-52-10+TE gồm Nts: 10%; P2O5hh: 52%; K2Ohh: 10%; Zn: 250 ppm; Fe: 280 ppm; Cu: 100 ppm; B: 200 ppm; Mn: 250 ppm; Độ ẩm: 5%
Sử dụng Sitto Fopro 10-52-10+TE cho các giai đoạn 7-10 NSS; 20-25 NSS và 35-40 NSS; Liều lượng: 25-30 g/bình 25 lít/lần.