Phòng trừ sâu bệnh hại cây cà phê | Kỹ thuật canh tác cây cà phê
  • Đăng vào 13/02/2025 11:34:20

Phòng trừ sâu bệnh hại cây cà phê | Kỹ thuật canh tác cây cà phê

CHỦ ĐỀ 8: ÁP DỤNG GIẢI PHÁP QUẢN LÝ SÂU BỆNH HẠI TỔNG HỢP (IPM) TRÊN CÂY CÀ PHÊ

Cà phê là một trong những cây trồng chủ lực, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp. Tuy nhiên, sự phát triển của cây cà phê thường bị ảnh hưởng bởi các loại sâu bệnh hại, làm giảm năng suất và chất lượng sản phẩm. Để khắc phục vấn đề này, việc áp dụng phương pháp Quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) là một giải pháp bền vững, giúp kiểm soát sâu bệnh hiệu quả, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và đảm bảo sản xuất cà phê an toàn, ổn định.

Tuân thủ các nguyên tắc IPM trên cây cà phê

1. Sử dụng giống cà phê

  • Chọn giống có khả năng chống chịu sâu bệnh, phù hợp với điều kiện địa phương và có năng suất ổn định.
  • Cây giống phải đảm bảo không bị nhiễm sâu bệnh.
  • Một số giống phổ biến: TR4, TN2, TR9.

2. Chăm sóc để cây sinh trưởng và phát triển tốt

  • Tạo hình, tỉa cành hợp lý.
  • Quản lý cây che bóng, chắn gió.
  • Bón phân cân đối và hợp lý.
  • Tưới nước đầy đủ, tủ gốc vào mùa khô.
  • Quản lý cỏ dại, đất đai hợp lý.
bệnh nấm hồng
Bệnh nấm hồng trên cây cà phê
Bệnh vàng lá thối rễ trên cà phê
Bệnh vàng lá thối rễ trên cà phê

3. Phát hiện kịp thời sâu bệnh hại trên đồng ruộng

  • Kiểm tra thường xuyên vườn cây.
  • Phân tích và xác định mức độ nhiễm dịch hại.

4. Bảo vệ và sử dụng thiên địch

  • Bảo vệ các sinh vật có ích như bọ rùa đỏ, bọ ngựa, ong ký sinh.
  • Duy trì môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi sinh vật có ích.
  • Sử dụng chế phẩm sinh học từ nấm Trichoderma spp., Beauveria, Metarhizium để kiểm soát sâu bệnh.

5. Loại trừ các đối tượng dịch hại

  • Cắt, nhổ bỏ và tiêu hủy các bộ phận cây bị sâu bệnh hại nặng.
  • Tiêu diệt thủ công các ổ trứng và sâu hại khi mật độ thấp.
  • Vệ sinh đồng ruộng thường xuyên.

6. Biện pháp phòng trừ hóa học (chỉ sử dụng khi các biện pháp khác không hiệu quả)

  • Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật theo nguyên tắc 4 đúng: đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng thời điểm, đúng phương pháp.
  • Chọn thuốc an toàn cho thiên địch.
  • Đảm bảo thuốc nằm trong danh mục được phép sử dụng.
  • Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và an toàn thực phẩm.

PHÒNG TRỪ SÂU HẠI CÀ PHÊ

1. Mọt đục cành (Xyleborus morstatti Hag)

Triệu chứng và tác hại:

  • Chủ yếu gây hại trên cây cà phê trong giai đoạn kiến thiết cơ bản.
  • Đục vào cành non, tạo đường rỗng, làm suy yếu cây.
  • Một con mọt cái có thể đẻ 8-15 trứng trong các hang đục.

Biện pháp phòng trừ:

  • Chặt bỏ cây dại quanh vườn để giảm ký chủ của mọt.
  • Kiểm tra vườn vào đầu mùa khô, cắt bỏ cành bị mọt tấn công (cách lỗ đục khoảng 2 cm) và tiêu hủy.

2. Mọt đục quả (Stephanoderes hampei Ferr.)

Triệu chứng và tác hại:

  • Gây hại trên cả ba giống cà phê: chè, vối, mít.
  • Đục vào nhân hạt, làm giảm chất lượng cà phê.
  • Thích sống trong quả chín, quả khô trên cây hoặc rụng dưới đất.

Biện pháp phòng trừ:

  • Thu hoạch kịp thời, vệ sinh đồng ruộng sau thu hoạch.
  • Bảo quản cà phê khô với độ ẩm dưới 13%.
  • Ở vùng bị hại nặng, có thể phun Diazinon (Diaphos 50EC, Diazan 40EC) nồng độ 0,2 - 0,3% khi quả già.

3. Mọt đục hạt (Hypothenemus hampei)

Triệu chứng và tác hại:

  • Gây hại vào giai đoạn quả già và chín.
  • Mọt cái đẻ trứng trong vết nứt vỏ quả, sâu non ăn phôi nhũ.
  • Làm hạt lép, giảm năng suất.

Biện pháp phòng trừ:

  • Thu gom quả bị hại, tiêu hủy.
  • Loại bỏ quả mọt khi chế biến hoặc luộc trong nước sôi.
  • Phun thuốc khi cần thiết.

4. Các loại rệp hại cà phê

Triệu chứng và tác hại:

Gây hại ở chùm quả và rễ, làm cây phát triển kém, rụng quả.

  • Rệp vảy xanh (Coccus viridis).
  • Rệp vảy nâu (Saissetia hemisphoerica).
  • Rệp sáp hại quả (Planococcus kraunhiea).
  • Rệp sáp hại rễ (Planococcus lilacinus).

Biện pháp phòng trừ:

  • Vệ sinh đồng ruộng, cắt tỉa cành sát mặt đất.
  • Rửa cây bằng nước mạnh để giảm mật số rệp.
  • Kiểm tra cổ rễ, xử lý thuốc khi mật độ trên 100 con/gốc.
  • Phun thuốc Fenitrothion, Fenitrothion + Fenoburcarb (0,3%) khi cần thiết.

PHÒNG TRỪ BỆNH HẠI CÀ PHÊ

1. Bệnh gỉ sắt (Hemileia vastatrix B. & Br)

Tác nhân:

  • Do nấm Hemileia vastatrix, chỉ ký sinh trên cà phê.
  • Phát triển mạnh trong điều kiện nhiệt độ 15-28°C, lây lan nhờ gió, mưa.
  • Giống Catimor có khả năng chống bệnh cao.

Biện pháp phòng trừ:

  • Trồng giống kháng bệnh.
  • Vệ sinh đồng ruộng, cắt tỉa cây thông thoáng.
  • Phun thuốc phòng trị khi bệnh xuất hiện nhiều.

2. Bệnh nấm hồng (Corticium salmonicolor B. & Br)

  • Tác nhân: Do nấm Corticium salmonicolor gây hại trên cành, thân cây.

Biện pháp phòng trừ:

  • Tỉa cành tạo độ thông thoáng.
  • Cắt bỏ cành bị bệnh, đốt tiêu hủy.
  • Phun thuốc khi bệnh phát triển mạnh.

3. Bệnh khô cành, khô quả

Biện pháp phòng trừ:

  • Tăng cường chăm sóc cây, bón phân hợp lý.
  • Cắt bỏ cành bệnh, tiêu hủy.
  • Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật khi cần thiết.

4. Bệnh vàng lá, thối rễ

Biện pháp phòng trừ:

  • Chọn giống sạch bệnh, trồng trên đất thoát nước tốt.
  • Kiểm tra bộ rễ, xử lý kịp thời.
  • Dùng Trichoderma spp. để hạn chế nấm gây thối rễ.

KẾT LUẬN

Việc áp dụng IPM trên cây cà phê không chỉ giúp giảm thiểu tác hại của sâu bệnh mà còn nâng cao hiệu quả kinh tế, bảo vệ sức khỏe con người và môi trường. Thay vì phụ thuộc quá nhiều vào thuốc hóa học, IPM khuyến khích sử dụng các biện pháp sinh học, cơ học và canh tác hợp lý để kiểm soát dịch hại một cách bền vững. Do đó, nông dân cần nắm vững và thực hiện đúng các nguyên tắc của IPM để nâng cao chất lượng cà phê và phát triển ngành cà phê theo hướng an toàn, hiệu quả.

Xem thêm:

KỸ THUẬT CANH TÁC CÂY CÀ PHÊ - CHỦ ĐỀ 8 - PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI CÂY CÀ PHÊ


Xem thêm:

Chia Sẻ Kiến Thức Này: Chia sẻ
Xin chào Anh/Chị. Em là trợ lý ảo của Sitto Việt Nam. Em có thể hỗ trợ Anh/Chị giải đáp các dịch vụ nào dưới đây:
Trợ lý ảo SITTO - VIET NAM
Bạn cần trợ giúp? Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ