Phân lân là gì: Lợi ích, giá trị dinh dưỡng và các loại phân lân phổ biến
  • Đăng vào 14/05/2024 4:29:54 CH

Phân lân là gì: Lợi ích, giá trị dinh dưỡng và các loại phân lân phổ biến

Phân lân là gì? Lợi ích và các loại phân lân phổ biến

 

Phân lân là loại phân bón cung cấp dưỡng chất phophor (P) cho cây trồng. Đây là một trong ba nguyên tố đa lượng thiết yếu cho sự phát triển của cây, bên cạnh đạm (N) và kali (K). Vậy phân lân là gì và nó đóng vai trò gì đối với cây trồng?

Phân lân là gì?

Phân lân là những sản phẩm phân bón chứa lân (P) cung cấp cho cây trồng, bao gồm các loại sau:

  • Phân super lân: loại phân vô cơ này được sử dụng khá phổ biến, thích hợp bón cho nhiều loại cây khác nhau. Tuy nhiên trên đất chua, phèn thì nên hạn chế bón super lân, có thể làm đất chua thêm.
  • Phân lân nung chảy: thích hợp bón cho các loại đất trũng, bạc màu, chân đất phèn, chua,.. Không nên bón phân cho các chân đất kiềm, đất phù sa trung tính
  • DAP (di-ammonium phosphate), MAP (mono-ammonium phosphate) và PK (Potassium Phosphate)

Xem thêm: Phân đạm là gì? Công dụng và cách bón phân đạm hiệu quả

Phân lân là những sản phẩm phân bón chứa lân (P) cung cấp cho cây trồng
Phân lân là những sản phẩm phân bón chứa lân (P) cung cấp cho cây trồng

Các loại phân lân phổ biến trên thị trường

Phân apatit là gì?

 

Phân apatit hay còn gọi Lân nung chảy: Chứa 15-20% P2O5; 24-30% CaO, 18-20% MgO; 28-30% SiO2; 4,5-8,0% R2O3 và một số nguyên tố vi lượng (Ca, Mg, S, Fe, Mn,…). Là loại bột mịn, màu nâu đất hoặc màu xám nâu. 

 

Tỷ lệ lân nguyên chất trong phân thay đổi nhiều. Thường người ta chia thành 3 loại: loại apatit giàu có trên 38% lân; loại phân apatit trung bình có 17 – 38% lân; loại phân apatit nghèo có dưới 17% lân.

  • Thường loại apatit giàu được sử dụng để chế biến thành các loại phân lân khác, còn loại trung bình và loại nghèo mới được đem nghiền thành bột để bón cho cây. 
  • Phần lớn lân trong phân apatit ở dưới dạng cây khó sử dụng.
  • Apatit có tỷ lệ vôi cao nên có khả năng khử chua cho đất. Phân này được sử dụng tương tự như phôtphat nội địa.
  • Sử dụng và bảo quản phân này tương đối dễ dàng vì phân ít hút ẩm và ít biến chất.

Xem thêm: Tăng đậu trái, hạn chế rụng hoa, rụng trái và nứt trái

Apatit có tỷ lệ vôi cao nên có khả năng khử chua cho đất
Apatit có tỷ lệ vôi cao nên có khả năng khử chua cho đất

Super lân

Super lân (supe photphat - dùng Acid Sulfulric tác động vào lân apatit): Là loại bột mịn màu trắng, vàng xám hoặc màu xám thiếc. Một số trường hợp super lân được sản xuất dưới dạng viên. Chia làm 3 loại. Loại thông thường chứa 16 – 24 % P2O5, Loại Lân giàu 25 – 35 % P2O5 và Lân rất giàu chứa 36 -38% P2O5

Super lân thị trường chứa 16-18% P2O5 (dao động 14-21%); 8-12% S; khoảng 23% CaOvà 5% H3PO4; CaSO4 chiếm 40% trọng lượng của phân. Gồm có Super lân đơn: 17 – 18% P2O5;  Super lân kép: 37 – 47% P2O5 Ngoài ra, trong phân này có chứa một lượng lớn thạch cao. Trong phân còn chứa một lượng khá lớn axit, vì vậy phân có phản ứng chua.  

  • Phân dễ hoà tan trong nước cho nên cây dễ sử dụng. Phân thường phát huy hiệu quả nhanh, ít bị rửa trôi. 
  • Super lân có thể dùng để bón lót hoặc bón thúc đều được. Super lân có thể dùng để ủ với phân chuồng.
  • Phân này có thể sử dụng để bón ở các loại đất trung tính, đất kiềm, đất chua đều được. Tuy nhiên, ở các loại đất chua nên bón vôi khử chua trước khi bón super lân.
  • Nếu super lân quá chua, cần trung hoà bớt độ chua trước khi sử dụng. Có thể dùng phôtphat nội địa hoặc apatit. Nếu đất chua nhiều dùng 15 – 20% apatit để trung hoà, đất chua ít dùng 10 – 15%. Nếu dùng tro bếp để trung hoà độ chua của super lân thì dùng 10 – 15%, nếu dùng vôi thì tỷ lệ là 5 – 10%.
  • Phân super lân thường phát huy hiệu quả nhanh, cho nên để tăng hiệu lực của phân, người ta thường bón tập trung, bón theo hốc, hoặc sản xuất thành dạng viên để bón cho cây.
  • Phân này có thể dùng để hồ phân rễ mạ.
  • Super lân ít hút ẩm, nhưng nếu cất giữ không cẩn thận phân có thể bị nhão và vón thành từng cục. Phân có tính axit nên dễ làm hỏng bao bì và dụng cụ đong đựng bằng sắt.
  • Tecmô phôtphat (phân lân nung chảy, lân Văn Điển): Phân có dạng bột màu xanh nhạt, gần như màu tro, có óng ánh.

Xem thêm: Kiến thức thổ nhưỡng – đất đai

Phân MAP, phân DAP

Lân có giá trị cao và khả năng cung cấp lân hữu hiệu nhanh chóng và hiệu quả cao:

  • Phân Mono Amoni Photphat (MAP) – NH4H2PO4. Chứa gồm: 61% P2O5 và 12% Đạm Amoni. (còn gọi là Siêu lân). 
  • Phân diamoni photphat (DAP) - (NH4)2HPO4: Gồm DAP 18-46 (18% N và 46% P2O5) và DAP 21-53 (21% N và 53% P2O5). Rất thích hợp bón cho các loại cây trồng trong giai đoạn cần nhiều lân và đạm, đặc biệt là giai đoạn cây con, cây còi cọc, kém phát triển. 
  • Potassium Phosphate – K3PO4: hiện nay được ứng dụng trong điều trị bệnh do nấm Phytopthora gây bệnh thối thân xì mủ thối rễ.

Xem thêm: Khả năng trao đổi cation của đất

Lợi ích của việc sử dụng phân lân

Ngoài những thông tin trên, bài viết cũng có thể đề cập đến lợi ích của việc sử dụng phân lân như:

  • Tăng cường khả năng hấp thu dinh dưỡng của cây.
  • Giúp cây sử dụng nước hiệu quả hơn.
  • Cải thiện cấu trúc đất.
  • Kích thích sinh trưởng vi sinh vật có lợi trong đất.

Bằng cách hiểu rõ phân lân là gì, vai trò và lợi ích của nó, bà con nông dân có thể sử dụng loại phân bón này một cách hiệu quả, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng. 


Xem thêm:

Chia Sẻ Kiến Thức Này: Chia sẻ

Bài viết liên quan

Xin chào Anh/Chị. Em là trợ lý ảo của Sitto Việt Nam. Em có thể hỗ trợ Anh/Chị giải đáp các dịch vụ nào dưới đây:
Trợ lý ảo SITTO - VIET NAM
Bạn cần trợ giúp? Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ