Dinh dưỡng phân tích |
Giá trị phân tích |
Lượng dinh dưỡng khuyến cáo (cây/năm) (đường kính tán 8 m) |
||||||||
|
|
Sầu riêng |
Măng cụt |
Chôm chôm |
Xoài |
Nhãn |
Vải |
Cam |
Dừa |
Dứa |
Chất hữu cơ (OM, %) |
< 2 |
1.920 g N |
1.400 g N |
1.680 g N |
1.200 g N |
1.440 g N |
1.120 g N |
800 g N |
1.200 g N |
75 g N |
2-3 |
960 g N |
700 g N |
840 g N |
600 g N |
720 g N |
560 g N |
400 g N |
600 g N |
50 g N |
|
>3 |
720 g N |
350 g N |
420 g N |
300 g N |
360 g N |
280 g N |
200 g N |
300 g N |
25 g N |
|
Lân hữu dụng (P, mg/kg) |
< 15 |
800 g P2O5 |
700 g P2O5 |
560 g P2O5 |
400 g P2O5 |
800 g P2O5 |
560 g P2O5 |
480 g P2O5 |
500 g P2O5 |
34 g P2O5 |
15-45 |
400 g P2O5 |
350 g P2O5 |
180 g P2O5 |
200 g P2O5 |
400 g P2O5 |
280 g P2O5 |
240 g P2O5 |
250 g P2O5 |
17 g P2O5 |
|
> 45 |
200 g P2O5 |
175 g P2O5 |
140 g P2O5 |
100 g P2O5 |
200 g P2O5 |
140 g P2O5 |
120 g P2O5 |
125 g P2O5 |
0 g P2O5 |
|
Kali hữu dụng (K, mg/kg) |
< 50 |
1.600 g K2O |
1.680 g K2O |
840 g K2O |
1.000 g K2O |
1.360 g K2O |
1.120 g K2O |
640 g K2O |
1.000 g K2O |
136 g K2O |
50-100 |
800 g K2O |
840 g K2O |
420 g K2O |
500 g K2O |
680 g K2O |
560 g K2O |
320 g K2O |
500 g K2O |
68 g K2O |
|
> 100 |
400 g K2O |
420 g K2O |
210 g K2O |
250 g K2O |
360 g K2O |
280 g K2O |
160 g K2O |
250 g K2O |
34 g K2O |
Ghi chú:
Lượng dinh dưỡng đưa qua đất là tỷ lệ theo kích thước tán, chia làm 4 đợt bón trong năm.
1. Giai đoạn chăm sóc cây (cắt tỉa sau thu hoạch).
2. Thời kỳ hình thành nụ hoa (1-2 tháng trước khi ra hoa)
3. Thời gian bảo dưỡng trái (1 tháng sau khi ra hoa)
4. Giai đoạn cải tiến chất lượng (2 tháng trước khi thu hoạch)
Cứ 5 năm phải lấy mẫu đất để phân tích để biết mức độ phì nhiêu của đất, cải thiện đất và quản lý dinh dưỡng hợp lý trong những năm tiếp theo.
Xem thêm: Vai trò của Amino Acid đối với cây trồng là gì không?
Thời kỳ sinh trưởng |
|
Đất sét/đất sét pha |
Đất cát/đất thịt pha cát |
Giai đoạn kiến thiết (1-4 năm) |
15-30 kg/cây/năm |
15-30 kg/cây/năm |
|
20-10-10 |
0,5-2,0 kg/cây/năm. |
1,0-2,5 kg/cây/năm. |
|
Giai đoạn phục hồi cây (Cắt tỉa sau thu hoạch) |
Phân hữu cơ |
25-50 kg/cây/năm |
25-50 kg/cây/năm |
20-10-10 |
1,5-2,0 kg/cây/năm. |
3,0-4,0 kg/cây/năm. |
|
Giai đoạn hình thành nụ hoa (1-2 tháng trước khi ra hoa) |
13-13-21 |
1,5-2 kg/cây |
3,0-3,5 kg/cây |
Giai đoạn nuôi quả (1 tháng sau khi ra hoa) |
13-13-21 |
1,5-2,5kg/cây |
3,5-4,5 kg/cây |
Giai đoạn chất lượng (2 tháng trước khi thu hoạch) |
0-0-50 |
0,2 kg/cây |
0,4 kg/cây |
Ghi chú:
Đất sét/đất sét pha: năm 1 bón 0,5 kg/cây/năm, năm tiếp theo tăng thêm 0,5 kg/cây/năm, chia làm 2 lần bón/năm bằng cách rải quanh gốc, xới đất và tưới nước.
Đất cát/đất thịt pha cát: năm 1 bón 1 kg/cây/năm, năm tiếp theo tăng thêm 0,5 kg/cây/năm, chia làm 2 lần bón/năm bằng cách rải quanh gốc, xới đất và tưới nước.
Xem thêm:
Đăng vào 01/02/2024 11:08:02 SA